Nhu cầu dinh dưỡng của người trưởng thành

0
3216
THỰC PHẨM

 Nhu cầu năng lượng

Nhu cầu dinh dưỡng của người trưởng thành

Nhu cầu năng lượng của người trưởng thành tuỳ theo

  • Cường độ lao động
  • Thời gian lao động
  • Tính chất cơ giới hoá và tự động hoá sản xuất

Tuỳ theo cuờng độ lao động, người ta thường chia ra:

  • Lao động rất nhẹ (tĩnh tại): 120 Kcal/giờ
  • Lao động nhẹ: 120 – 240 Kcal/giờ
  • Lao động trung bình: 240 – 360 Kcal/giờ
  • Lao động nặng: 380 – 600 Kcal/giờ

 Nhu cầu protein

  • Protein của cơ thể chỉ có thể được tạo thành từ protein của thức ăn, nó không thể được tạo thành từ lipid và glucid.
  • Theo Viện dinh dưỡng:

Nhu cầu thực tế về protein là 1,25g/kg cân nặng cơ thể/ngày, cung cấp từ 12 – 14% tổng năng lượng của khẩu phần.

Nhu cầu lipid

  • Lượng lipid trong khẩu phần nên có là 18 – 25% tổng số năng lượng của khẩu phần
  • Không nên vượt quá 25% tổng số năng lượng của khẩu phần.

Nhu cầu glucid

  • Nhu cầu về glucid dựa vào việc thỏa mãn nhu cầu về năng lượng và liên quan với các vitamin nhóm  B có nhiều trong ngũ cốc.

–   Glucid cung cấp khoảng 61 – 70% tổng năng lượng, trong đó các glucid phức hợp nên chiếm 70%.

Nhu cầu vitamin

Xác định nhu cầu về vitamin rất phức tạp.

  • Nhu cầu vitamin A, E, các chất béo chưa no tăng lên cùng với lượng lipid của khẩu phần.
  • Nhu cầu vitamin nhóm B phụ thuộc vào lượng glucid.

– Vitamin A:

Dạng Retinol chỉ có ở trong thức ăn động vật.

Dạng Caroten a, b, g có trong thức ăn thực vật. Nhu cầu đề nghị theo FAO/OMS cho người trưởng thành là 750 mg vitamin A.

Theo Viện dinh dưỡng (2007) thì nhu cầu viamin A/ngày

Nữ trưởng thành 19 – 60 tuổi:  500 mg

> 60      tuổi:      600 mg

Nam trưởng thành >19 tuổi:     600 mg

– Vitamin D: Cho người trưởng thành cả nam và nữ.

Tuổi Nhu cầu (mg/ngày)
19 – 50 5
51 – 60 10
> 60 15

– Vitamin E: Nhu cầu cho nam, nữ trưởng thành từ 19 tuổi trở lên là 12 mg/ngày.

– Vitamin nhóm B: Nhu cầu các vitamin nhóm này người ta tính theo 1000 Kcal của khẩu phần. Cứ 1000 Kcal ăn vào, nhu cầu vitamin B1 là 0,4 mg, B2 là 0,55 mg và PP là 6,6 mg.

– Vitamin C: Nhu cầu cho tất cả các đối tượng là 70 mg, chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do vitamin C dễ bị phân huỷ bởi quá trình oxy hoá, ánh sáng, nhiệt độ…

Nhu cầu khoáng

– Sắt: Nhu cầu sắt thay đổi tuỳ theo điều kiện sinh lý và giá trị sinh học của sắt trong khẩu phần.

Đối tượng Nhu cầu sắt (mg/ngày)
Giá trị sinh học 5% Giá trị sinh học 10% Giá trị sinh học 15%
Nam ≥ 19 tuổi 27,4 18,3 13,7
Nữ 19 – 49 tuổi 58,8 39,2 29,4
Nữ tiền mãn kinh,

≥ 50 tuổi

22,6 15,1 11,3

– Kẽm:

Đối tượng Nhu cầu kẽm (mg/ngày)
Giá trị sinh học 50% Giá trị sinh học 30% Giá trị sinh học 15%
Nam 19 – 60 tuổi 4,2 7,0 14,0
Nam > 60 tuổi 3,0 4,9 9,8
Nữ 19 – 60 tuổi 3,0 4,9 9,8
Nữ > 60 tuổi 4,2 7,0 14,0

– Canxi: Theo Viện dinh dưỡng (2007) nhu cầu canxi hàng ngày cho người trưởng thành 19 – 49 tuổi: 700 mg/ngày; từ 50 tuổi trở lên: 1.000 mg/ngày.

– Iod: Iod được hấp thụ ở ruột non và được sử dụng 30% tại tuyến giáp, còn lại ra theo nước tiểu.

Nhu cầu cho người trưởng thành >19 tuổi là 150 mg/ngày.

copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com

Link bài viết tại : Nhu cầu dinh dưỡng của người trưởng thành