Scopolamin

0
932
scopolamin

Scopolamin

scopolamin
  • Nguồn gốc

Là alcaloid trong một số cây họ Cà.

Tác dụng

Scopolamin có 2 tác dụng chính:

  • Trên thần kinh thực vật: scopolamin có tác dụng tương tự atropin nhưng yếu hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn. Tác dụng mạnh nhất là trên mắt, bài tiết dịch (xem thêm atropin).
  • Trên thần kinh trung ương: có tác dụng an thần (ngược với tác dụng của atropin).

Chỉ định (tương tự atropin)

Bệnh Parkinson.

Tiên mê.

Nhỏ mắt để soi đáy mắt.

Làm thuốc chống say tàu xe.

Các dẫn xuất tổng hợp Homatropin

Là thuốc tổng hợp, có tác dụng tương tự atropin nhưng nhanh và ngắn hơn (tác dụng kéo dài 24 giờ).

Homatropin thường dùng thay thế atropin để gây giãn đồng tử, liệt thổ mi. Dùng dung dịch nhỏ mắt 2- 5%.

Ngoài ra, còn dùng làm thuốc giảm đau, chổng co thắt cơ trơn tiêu hóa. Các thuốc chủ yếu gây giãn đồng tử

Cyclopentolat (Cyclogyl), tropicamid (Mydriacyl), tác dụng trên đồng tử của 2 thuốc này ngắn hơn atropin và homatropin. Thời gian tác dụng của cyclopentolat từ 2- 12 giờ, của tropicamid từ 30 phút – 4 giờ.

Thuốc chủ yếu làm giảm tiết dịch

Các thuốc này tác dụng chủ yếu trên Mj, làm giảm tiết dịch vị nên có tác dụng điều trị loét dạ dày tá tràng và dự phòng tái phát.

  • Methanthelin (Banthin): liều 50- 100mg, tác dụng duy trì được 6 giờ. Viên nén 50mg. Liều dùng 15mg tác dụng duy trì được 6 giờ. Viên nén 7,5 và
  • Pirenzepin: không gây tác động lên thần kinh trung ương, ít gây khô miệng và rối loạn thị giác.
  • Telenzepin: tác dụng mạnh hơn pirenzepin từ 4- 10 lần.

Thuốc chủ yếu điều trị Parkinsom

Benztropin (Cogentyl), trihexyphenidyl c’Artane), biperiden.

Thuốc chủ yếu chống co thắt cơ trơn

Dycyclomin (Bentyl), oxybutylin (Ditropan).

copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com