Kiểm nghiệm Morphin

0
1494
Chiết xuất chất độc
Kiểm nghiệm morpin trong máu

*Định tính Morphin do các phương pháp sau :

  • Với Các thuốc thử chung của Alcaloid : cắn khô của dịch chiết đem acid hoá bằng acid acetic 2% ( 1 – 2 giọt) . Cho tác dụng với một số thuốc thử chung của alcaloid sẽ cho kết quả
          Thuốc thử

 

Hợp chất

 

Tt Frohde acid molypdic 1%/H2SO4 đd TT morquis  Formol / H2SO4 đd tỷ lệ 1/30 thể tích HNO3 đậm đặc  Acid Iodic
Morphin Tím Đỏ tím Đỏ I2

+ Thừa thuốc thử có màu hồng

+Thừa thuốc thử có màu lục vàng

  • Phương pháp Sắc ký lớp mỏng : Sử dụng nhiều hệ dung môi để phân biệt các alcaloid của nhựa opi và một số chất tương tự , có thể dùng etanol – dioxan – Benzen – Aminohydroxid ( 5: 40 : 50 : 5) phát hiện bằng thuốc thử frohde và Kali Fodoplatinat

-Phương pháp phổ  UV : Phổ hấp thụ UV của morphin và dẫn xuất kem nhạy

  • Phương pháp Định lượng :

  • Phản ứng màu : Chức phenol của morphin cho phẩm màu azoic với axit sulfanilic và natri nitrit cho màu hồng.

+Dựa vào chức phenol Nitroso hóa bằng NaNO2 trong HCl tạo ra Nitrosomorphin. Kiềm hóa bằng NH4OH để chuyển sang dạng hỗ biến quinoinin màu hồng. Đo quang ở bước sóng 445nm.

+Dựa vào tính khử của chức phenol : cho phản ứng với acid Iodic ( KIO3   H2SO4) sẽ giải phóng Iod : Chiết bằng Cloroform thêm amoniac tạo màu vàng xám bền vững đo quang các phản ứng trên có độ nhạy xấp xỉ khoảng 10mg đặc hiệu cho Morphin

  • Phản ứng chiết cặp Ion :

Các acid màu như heliantin và tropeolin 00 sẽ tạo cặp Ion với morphin, codein, heroin , metadon, chiết bằng cloroform hay benzen. Đo quang

Độ nhạy cao có thể đến 0,5 mg ( với benzen) nhưng không đặc hiệu

-Phản ứng huỳnh quang

+Morphin được oxy hóa = kali fericyanid ở Ph = 8,5 tạo pseudo morphin . Kích thích bằng λ = 250nm sẽ phát huỳnh quang đo cường độ huỳnh quang ở bước sóng 440 nm ( chỉ có 1 đỉnh duy nhất)

+Để xác định morphin nước tiểu để coi là mẫu thử tốt nhất đôi khi có thể tìm trong máu, mật mã và gan. Trong nước tiểu morphin ở dạng tự do khoảng 50% còn lại là dạng kết hợp với acid gluaronic

copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com