Contents
Định nghĩa về Tanin
Tanin là những hợp chất polyphenol có trong thực vật, có vị chát, dương tính với phản ứng thuộc da, và được định lượng dựa vào mức độ hấp phụ trên bột da sống chuẩn.
Công dụng của Tanin
Tanin được ứng dụng trong y học và thú y là dựa trên tính chất Tanin làm kết tủa protein.
Dùng Tanin cầm ỉa chảy rất nhanh.
Nó có tác dụng bằng cách làm giảm bớt sự bài tiết dịch, nước từ cơ thể vào lòng ống tiêu hoá. nó kết tủa với protein ở niêm mạc ống tiêu hoá để làm thành một màng bao che niêm mạc. Tanin còn có tính sát trùng nhẹ, nó ức chế sự lên men do vi trùng ở đường tiêu hoá
– Hiện nay để làm giảm bớt tính kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá và kéo dài thời gian tác dụng của Tanin suốt dọc ống tiêu hoá, người ta thường biến Tanin sang các dạng: Tanin anbuminat và Tanin cazeinat. Các dạng này dùng để chữa ĩa chảy ở gia súc non và trẻ em rất tốt.
– Cẩm ỉa chảy bằng Tanin anbuminat và tanin cazeinat là rất tốt vì trong cơ thể Tanin được giải ra một cách từ từ nó không gây xót niêm mạc, đồng thời nó có thể phát huy tác dụng xuống đến tận ruột già.
-
Điều chế Tanin anbuminat
– Pha dung dịch amin trong môi trường rượu Etylic, Metylic, propyonic với axit.
– Pha dung dịch Tanin dư thừa 20% đổ dung dịch đó vào dung dịch amin nói trên, ở môi trường nước đã khuấy mạnh, đầu, ta sẽ được Tanin anbuminat kết tủa, lọc, rửa tủa trên nhiều lần bằng nước lạnh. Nếu không có dung dich amin ta có thể thay bằng lòng trắng trứng, sữa. Với sữa ta sẽ chế được Tanin cazeinat.
Dùng Tanin để rữa vết thương nhất là các vết thương để lâu bị gỉ nước vàng.
Ở đây Tanin vừa có tác dụng sát trùng vừa có tác dụng cầm máu và giảm dịch thẫm xuất (nước vàng) chảy ra. Người ta có thể pha các dụng dịch Tanin 2 – 5% dùng súc miệng, thụt trực tràng, tử cung, bàng quang.
Dùng Tanin để giải độc khi gia súc trúng độc các ancoloit ở đường tiêu hoá
Tanin dùng để giải độc kim loại nặng.
Ngoài ra trong đời sống thực tế hàng ngày người ta dùng Tanin để thuộc da và khử tanh ở các món ăn
Một số dược liệu chứa tanin:
Cây Ổi Tên – khoa học: Pridium guyava L. Myrtaceae (họ sim)
Cây Măng Cụt – Tên khoa học: Garcinia mangostana L. Clusiaceae(họ bứa)
Copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com
linh bài viết tại : Đại cương về tanin