DẪN XUẤT BUTYROPHENON. DẨN XUẤT BENZAMID VÀ CÁC THUỐC KHÁC ỨC CHẾ TÂM THẦN

0
837
Ức chế tâm thần

Thuốc ức chế tâm thần

Ức chế tâm thần

DẪN XUẤT BUTYROPHENON

Haloperidol (Haldol, Peridol, Fortunan)

Dược động học

Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng 60-70%. Sau khi uống 4- 6 giờ, thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu nhưng trạng thái cân bằng đạt được sau 1 tuần điều trị. Liên kết với protein huyết tương 90%. Nồng độ thuốc trong huyết tương thay đổi theo cá thể người bệnh. Chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng phản ứng khử alkyl oxy hóa. Thải trừ qua thận và mật. Thời gian bán thải khoảng 24 giờ.

Tác dụng

  • Trên thần kinh trung ương và tâm thần, thuốc có tác dụng tương tự clorpromazin và các dẫn xuất khác của phenothiazin: chống rối loạn tâm thần mạnh, giảm lo âu, chống nôn mạnh, giảm đau và gây hội chứng ngoại tháp.
  • Trên thần kinh thực vật: rất ít tác dụng lên hệ thần kinh thực vật. Ở liều điều trị, thuốc không gây hủy giao cảm và phó giao cảm, không kháng histamin nhưng gây giãn cơ giống papaverin.

Tác dụng không mong muốn

Tương tự clorpromazin, haloperidol gây ngủ gà, rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson, rốì loạn nội tiết, tăng tiết sữa và chứng vú to ở đàn ông. Tuy nhiên, thuốc ít gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh thực vật.

Chỉ định

  • Chuyên khoa tâm thần: điều trị các trạng thái tâm thần cấp và mạn tính: tâm thần hưng cảm, hoang tưởng, tâm thần vận động, tâm thần phân liệt, ảo giác và trạng thái mê mộng, lú lẫn kèm kích động.
  • Chuyên khoa khác: chống nôn, tiền mê, giảm đau nhất là sau chiếu xạ bệnh ung thư.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với haloperidol
  • Quá liều thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Phối hợp với levodopa.
  • Thận trọng với người rối loạn ngoại tháp, động kinh, trầm cảm, cường giáp.

Tương tác thuốc

Tương tự clorpromazin.

  • Ngoài ra, các thuốc gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ỏ gan như Carbamazepin, rifampicin… làm giảm hoặc mất tác dụng của haloperidol.
  • Với methyldopa: gây hạ huyết áp mạnh.
  • Với thuốc chống viêm không steroid: dễ gây ngủ gà và lú lẫn nặng.
  • Với levodopa: làm giảm tác dụng của levodopa đồng thời làm mất tác dụng ức chế tâm thần của clorpromazin, vì vậy không được dùng phối hợp.

 

  • Chế phẩm: Viên nén 0,5; 1; 1,5; 2; 5; 10 và 20mg. Dung dịch uống 0,05% và 0,2%. Ống tiêm 5mg, 50mg và 100mg/ mL.
  • Liều dùng: thường dùng 0,5- 5mg/ lần X 2- 3 lần/ 24h. Liều tôi đa:100mg/ 24h.
  • DẪN XUẤT BENZAMID

Sulpirid (Dogmatil, Vipral)

Dược Động học

Hấp thu được qua đường tiêu hóa, sau khi uống 4- 5 giờ đạt nồng độ tối đa trong máu. Liên kết với protein huyết tương 40%. Thuốc khuếch tán nhanh vào các tổ chức nhất là gan, thận, não; ít qua nhau thai và sữa mẹ. Thải trừ 90% qua thận dạng chưa chuyển hóa.

Tác dụng

Là thuốc chống rối loạn tâm thần lưỡng cực.

  • Liều thấp 100- 600mg: có tác dụng kích thích, giải ức chế, chống các trạng thái trầm cảm do kích thích receptor dopaminergic sau synap ở thần kinh trung ương.
  • Liều trên 600mg có tác dụng chông hoang tưởng, ảo giác làm an dịu do thuốc kích thích vào receptor dopaminergic trước synap làm giảm giải phóng dopamin.

Chỉ định

  • Các rối loạn tâm thần thể trầm cảm (liều thấp).
  • Các rối loạn tâm thần thể hưng cảm: tâm thần phân liệt, ảo giác, thao cuồng… (liều cao).

Tác dụng không mong muốn

  • Trên thần kinh: rối loạn vận động, hội chứng ngoại tháp, ngủ gà…
  • Tim mạch: hạ huyết áp thế đứng.
  • Nội tiết và chuyển hóa: táng tiết sữa, táng cân…

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốíc.
  • Người động kinh, u tủy thượng thận.
  • Người mang thai và thời kỳ cho con bú.
  • Phối hợp vói các thuốc levodopa, rượu…

Viên nang 50 và 200mg. ống tiêm 2mL có 100mg và 200mg.

Rối loạn tâm thần thể trầm cảm: 200 – 600mg/ 24h.

Rối loạn tâm thần thể hưng cảm: 800- 1600mg/ 24h.

CÁC THUỐC KHÁC

Dần xuất benzisoxazol: risperidol.

Thuốc đối kháng 5HT2 ỏ vỏ não nên có tác dụng điều trị các triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt. Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng đối kháng trên receptor D2 nên còn có hiệu quả điều trị triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt (tác dụng trên 5HT2 mạnh hơn trên D2 khoảng 20 lần).

Tác dụng không mong muốn có thể gặp là mất ngủ, ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn…

Thuốc ít gây rối loạn ngoại tháp hơn các thuốc kinh điển tuy nhiên vẫn gặp một số triệu chứng như run cơ, chậm chạp, cứng đờ…

Liều dùng: khởi đầu: uống 2mg/ 24h, những ngày sau tăng dần lên đến liều 6mg/ 24h. Không nên dùng quá 8mg/ 24h.

Dẫn xuất thioxanthen

Dẫn xuất thioxanthen có cấu trúc tương tự phenothiazin, chỉ thay nitrogen bằng carbon ở nhân trung tâm. Các thuốc trong nhóm gồm có thiothixen, cloprothixen, ílupenthixol.

Thuốc có tác dụng an thần kinh và chống nôn tương tự clorprOmazm; nhưng mạnh hơn (thiothixen có tác dụng mạnh hơn clorpromazin khoảng 20 lần).

Chủ yếu điều trị rối loạn tâm thần, bệnh tâm thần phân liệt, hoang tưởng, rối loạn cư xử ở người nghiện rượu.

Tác dụng không mong muốn tương tự clorpromazin: an thần, hạ huyết áp và kháng muscarinic. Tuy nhiên, thuốc làm tăng trương lực cơ và gây rối loạn ngoại tháp nhiều hơn.

Liều dùng: Cloprothixen: 15- 50mg X 3 lần/ 24h.

Flupenlhixol: 20 – 80mg/ 24h.

Clozapin

Được dùng ở Mỹ từ năm 1990. Tác dụng chống rối loạn tâm thần tương tự clorpromazin, có tác dụng an thần mạnh, hủy muscarinic, nhưng không có tác dụng chống nôn và không ảnh hưởng tối bài tiết prolactin. Thuốc chủ yếu dùng điều trị rối loạn tâm thần hưng cảm ở các bệnh nhân không dùng được các loại thuốc truyền thông. Thuốc ít gây rối loạn ngoại tháp nhưng dễ gây động kinh và ức chế tủy xương mạnh làm giảm bạch cầu hạt.

Pimozid (Orap)

Là dẫn xuất diphenylbutylpiperazin, có đặc tính tương tự haloperidol. Thuốc chủ yếu dùng điều trị rối loạn tâm thần vận động, phát ngôn, máy cơ và rối loạn tâm thần thể thanh xuân khi bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác.

Molindon

Là dẫn xuất dihydroindolon có hiệu lực mạnh gấp 10 lần clorpromazin

Là dẫn xuất của dibenzoxapin, có đặc điểm tác dụng tương tự clorpromazin nhưng hiệu lực gấp khoảng 10 lần, dùng được cả đường uống và tiêm.

copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com

Link bài viết tại : DẪN XUẤT BUTYROPHENON. DẨN XUẤT BENZAMID VÀ CÁC THUỐC KHÁC  ỨC CHẾ TÂM THẦN