Dược liệu chứa tanin

0
1512
dược liệu
Cây Ổi

Cây Ổi

Tên khoa học: Pridium guyava L. Myrtaceae
(họ sim)
Đặc điểm thực vật của cây
– Cây cao  khoảng 4 – 5m, cành non  có 4 cạnh
– Lá mọc đối, hình bầu dục
–  Cây có Hoa trắng, mọc ở kẽ lá
– Quả hình cầu
Bộ phận dùng: chồi kèm 2-3 lá đã mở
Thành phần hóa học trong cây: Tanin, flavonoid…
Tác  dụng sinh học
– Lỵ, đi lỏng
– Rửa vết loét, vết thương

Cây Măng Cụt

Tên khoa học: Garcinia mangostana L. Clusiaceae(họ bứa)
Đặc điểm thực vật của cây
– Cây to, vỏ chứa một chất gôm màu vàng
– Lá dai
– Hoa đơn tính hoặc lưỡng tính
– Quả mọng
Bộ phận dùng: Vỏ quả
Thành phần hóa học của cây: Tanin, nhựa, magostin
Tác dụng sinh học của cây: dùng chữa bệnh
– Lỵ
– Tiêu chảy

Có khả năng chữa lý và tiêu chảy do trong hai cây có chứa hoạt chất tanin có tác dụng nó có tác dụng bằng cách làm giảm bớt sự bài tiết dịch, nước từ cơ thể vào lòng ống tiêu hoá. nó kết tủa với protein ở niêm mạc ống tiêu hoá  để làm thành một màng bao che niêm mạc. Tanin còn có tính sát trùng nhẹ, nó ức chế sự lên men do vi trùng ở đường tiêu hoá.Hiện nay để làm giảm bớt tính kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá và kéo dài thời gian tác dụng của Tanin suốt dọc ống tiêu hoá, người ta thường biến Tanin sang các dạng: Tanin anbuminat và Tanin cazeinat. Các dạng này dùng để chữa ĩa chảy ở gia súc non và trẻ em rất tốt. Cẩm ỉa chảy bằng Tanin anbuminat và tanin cazeinat là rất tốt vì trong cơ thể Tanin được giải ra một cách từ từ nó không gây xót niêm mạc, đồng thời nó có thể phát huy tác dụng xuống đến tận ruột già.

Dùng Tanin để rữa vết thương nhất là các vết thương để lâu bị gỉ nước vàng. ở đây Tanin vừa có tác dụng sát trùng vừa có tác dụng cầm máu và giảm dịch thẫm xuất (nước vàng) chảy ra. Người ta có thể pha các dụng dịch Tanin 2 – 5% dùng súc miệng, thụt trực tràng, tử cung, bàng quang.

copy ghi nguồn : Daihocduochanoi.com

link bài viết tại : Dược liệu chứa tanin