Thuốc Meronem 1g có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

0
56
Thuốc Meronem 1g

Thuốc Meronem là thuốc gì?

Nhà sản xuất

ACS Dobfar S.P.A.

Địa chỉ tại Viale Addetta, 4/12,Tribiano, Milan, Ý.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 30ml hoặc Hộp 10 lọ 30ml.

Dạng bào chế

Bột pha dung dịch tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.

Thành phần

  • Meropenem trihydrate 1140mg (tương đương với Meropenem khan 1000mg.)

  • Natri Cacbonate khan 208mg.

Thuốc Meronem 1g

Tác dụng của thuốc 

Tác dụng của thành phần chính Meropenem

  • Meropenem là kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm Carbapenem. Có tác dụng ức chế tổng hợp vách tế bào bằng cách thấm qua thành tế bào của vi khuẩn rồi gắn vào các protein liên kết Penicillin (PBP) và làm bất hoạt các Protein này.

  • Phổ tác dụng của Meropenem bao gồm hầu hết các vi khuẩn Gram âm, Gram dương và một số vi khuẩn kỵ khí.

Chỉ định

Thuốc được dùng để điều trị một trong các trường hợp sau:

  • Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.

  • Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng.

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng.

  • Viêm màng não.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.

Cách dùng

Cách sử dụng

  • Tiêm tĩnh mạch: pha thuốc với 20ml nước cất (dung dịch sau khi pha phải trong suốt hoặc vàng nhạt đồng nhất) tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút.

  • Truyền tĩnh mạch: pha 1g thuốc với các dịch truyền tương thích (50-200 ml) truyền tĩnh mạch từ 15-30 phút.

Liều dùng

Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.

Liều dùng cho người lớn:

  • Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh con, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 500 mg hoặc 1g, mỗi 8 giờ.

  • Viêm phế quản phổi ở bệnh nhân xơ hang, viêm màng não: 2g mỗi 8 giờ.

  • Bệnh nhân sốt do giảm bạch cầu: 1g mỗi 8 giờ.

Liều dùng ở trẻ em:

– Trẻ từ 3 tháng đến 11 tuổi, cân nặng dưới 50 kg:

  • Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn trong và sau cuộc đẻ, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 10 mg/kg hoặc 20 mg/kg, mỗi 8 giờ.

  • Viêm phế quản phổi ở bệnh nhân xơ hang, viêm màng não: 40 mg/kg, mỗi 8 giờ.

  • Bệnh nhân sốt giảm bạch cầu: 20 mg/kg, mỗi 8 giờ.

– Trẻ cân nặng từ 50 kg trở lên dùng liều như người lớn.

Bệnh nhân suy thận:

  • Cần giảm liều khi dùng cho bệnh nhân có Creatinin ≤ 50ml/phút. Creatinin từ 26 – 50 ml/phút dùng liều thông thường mỗi 12 giờ, từ 10 – 25 ml/phút dùng nửa liều thông thường mỗi 12 giờ và dưới 10 ml/phút dùng nửa liều thông thường mỗi 24 giờ.

  • Vì thuốc bị thải loại trong khi thẩm tách máu nên cần thêm thuốc sau mỗi lần thẩm tách máu.

  • Chưa có kinh nghiệm về sử dụng thuốc ở bệnh nhân nhi bị suy thận.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải Creatinin > 50ml/phút.

Cách xử trí khi quá liều

  • Quá liều có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận.

  • Theo các kinh nghiệm trong quá trình lưu hành thuốc, phản ứng do quá liều cũng tương tự các phản ứng được mô tả trong phần tác dụng không mong muốn.

  • Điều trị quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận, ở các bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ Meropenem và các chất chuyển hóa.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với hoạt chất hay bắt kỳ thành phần tá dược của thuốc.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm Carbapenem khác.

  • Mẫn cảm trầm trọng (như là phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm Beta-lactam khác (như là nhóm penicillin hay cephalosporin).

Tác dụng không mong muốn

Khi dùng thuốc có thể gặp một số các tác dụng phụ sau:

– Thường gặp, ADR ≥ 1/100:

  • Thần kinh: Đau đầu.

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng tiểu cầu.

  • Gan, mật: Tăng Transaminase, Phosphatase kiềm, Lactic dehydrogenase huyết thanh.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón.

  • Da: Nổi mẩn, ngứa.

  • Tại chỗ tiêm: Viêm, đau.

– Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

  • Thần kinh: Dị cảm.

  • Gan, mật: Tăng Bilirubin huyết thanh.

  • Tiết niệu: Tăng Urê và Creatinin máu.

  • Da: Mày đay.

  • Nhiễm khuẩn: Nhiễm nấm Candida ở miệng và âm đạo.

  • Tại chỗ tiêm: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

– Hiếm gặp, 1/1000 > ADR > 1/10000 hoặc tần suất chưa xác định:

  • Thần kinh: Co giật.

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng do dùng kháng sinh.

  • Máu: GIảm bạch cầu, thiếu máu, tan máu.

  • Miễn dịch: Phù Quincke, phản ứng phản vệ.

  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.

Hướng dẫn cách xử trí khi gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Nếu xảy ra các ADR nghiêm trọng, cần ngừng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

  • Khi bệnh nhân bị co giật hoặc gặp các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương, cần giảm liều hoặc ngừng.

  • Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị, cần theo dõi và có chẩn đoán, điều trị phù hợp.

Tương tác thuốc

Khi dùng thuốc Meronem có thể xảy ra tương tác với các thuốc:

  • Aminoglycosid: Tương tác dược lực học, hiệp đồng tác dụng trên vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa.

  • Các thuốc chống đông máu đường uống: thuốc có thể làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin khi dùng cùng lúc, cần phải thận trọng khi sử dụng.

  • Acid valproic: thuốc làm giảm nồng độ Acid Valproic, cần thận trọng khi sử dụng phối hợp.

  • Probenecid: Probenecid làm giảm bài tiết Meropenem qua ống thận, làm tăng nồng độ thuốc trong máu và kéo dài thời gian thải trừ thuốc. Nên tránh sử dụng cùng lúc hai loại thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ có thai:

  • Chưa có báo cáo chứng minh về tính an toàn của thuốc khi sử dụng ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận ảnh hưởng của thuốc trên sự phát triển của bào thai. Tác động duy nhất ghi nhận được qua các thử nghiệm trên động vật là tăng tỷ lệ sảy thai khi tần suất sử dụng thuốc cao gấp 13 lần ở người.

  • Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trừ khi thật sự cần thiết. Khi dùng thuốc phải có bác sĩ giám sát trực tiếp.

– Phụ nữ cho con bú:

  •  Thuốc Meronem được tìm thấy trong sữa động vật ở nồng độ rất thấp.

  • Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú nếu không thật sự cần thiết hoặc bắt buộc.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi dùng thuốc có thể xuất hiện các triệu chứng nhức đầu, dị cảm, co giật. Do vậy, khi xuất hiện các triệu chứng này không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý khác

– Không nên trộn Meronem với các thuốc khác.

– Meronem tương thích với các dung dịch tiêm truyền sau:

  • Dung dịch natri clorid 0,9%.

  • Dung dịch glucose 5%.

Điều kiện bảo quản

  • Lọ thuốc bột nên bảo quản ở nhiệt độ phòng 15-25 độ C.

  • Thuốc sau khi pha với nước cất có nồng độ 50 mg/ml có thể lưu trữ trong khoảng 2 giờ ở nhiệt độ phòng (15- 25 độ C) hoặc khoảng 12 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (4 độ C).

  • Thuốc được pha loãng để truyền tĩnh mạch, nồng độ 1-20 mg/ml: Nếu pha trong dung dịch natri clorid 0,9% có thể lưu trong 4 giờ ở nhiệt độ phòng (15-25 độ C) hoặc trong 24 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (4 độ C), nếu pha trong glucose 5% có thể lưu trữ trong 1 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong 4 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh.

  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Meronem có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc có giá giao động 800.000 – 900.000 đồng/ống. Liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc giá tốt nhất và được dược sĩ tư vấn về cách dùng thuốc.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

  • Tác dụng diệt khuẩn tốt, phổ tác dụng rộng, có hiệu quả trên nhiều loại vi khuẩn kháng thuốc.

  • Hiệu quả tốt khi phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp.

  • Dạng thuốc tiêm tác dụng nhanh, phù hợp với nhiều đối tượng.

  • Thuốc được bào chế ở dạng thuốc bột pha tiêm nên dễ bảo quản, ổn định chất lượng thuốc.

Nhược điểm

  • Thuốc không dùng được cho bà mẹ mang thai và cho con bú.

  • Nhiều tác dụng phụ.

  • Thuốc sử dụng đường tiêm, phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.

  • Có nguy cơ gây phản ứng phản vệ.

  • Thuốc có giá thành tương đối cao.

  • Dạng thuốc bột pha tiêm mất thời gian chuẩn bị dịch tiêm hơn dạng dung dịch tiêm thông thường.