Chất độc kim loại nặng

0
730
Chất độc
Asen

Asen là một kim loại nặng có khả năng tích lũy trong cơ thể con người và gây ra một số ảnh hưởng đến sức khỏe.

  • Asen vô cơ :

  • Asen nguyên tố: là kim loại màu xám, ở thể tinh khiết, không độc nhưng khi đun nóng trong không khí asen bị oxy hóa thành arsentrioxid (As2O3) rất độc
  • Arsentrioxid (As2O3): còn gọi là arsen trắng, thạch tín, nhân ngôn là những tinh thể không màu, không mùi rất độc. khi đun nóng không chảy mà bay hơi, tan chậm trong nước
  • Arsenpentaoxid (As2O5) khí hút ẩm dễ tan trong nước tạo thành dạng acid tương ứng (H3AsO4)
  • Arsenit là muối của arsero (H3AsO3) như natriarsenit, kali arsenit có trong thuốc diệt cơ, đồng arsenit đồng acetoarsenit dùng trong kỹ nghệ nhuộm giấy
  • Arsenat là muối của acid arsenic (H3AsO4) được dùng trong các thuốc bảo vệ thực vật ( natriarsenat, calciarsenat, chì arsenat) phẩm màu ( đồng arsenat)
  • Arsen sulfur (As2S3, As2S5) dùng trong kỹ nghệ sơn, in, nhuộm màu
  • Hydro arsenur hay arsin (H3As) là chất khí rất độc, mùi tỏi, thường gặp trong sản xuất công nghiệp
  • Arsen hữu cơ:

  • cũng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực
  • Sản xuất chất độc hóa trong chiến tranh thế giới lần 1
  • Sản xuất thuốc trừ thuốc sau ít độc hơn các hợp chất arsen vô cơ : monosodium ethylarsenat (MSMA) hay disodium ethylarsenat (DSMA)
  • Thuốc trị bệnh giang mai như stovazsol, sulfarseno, acetylacsin,.. nhưng ít dùng vì độc

Cơ chế gây độc

Asen và các hợp chất arsen ức chế enzyme qua sự tương tác với nhóm thiol (-SH) của enzyme (arsen hóa trị 3) hay thay thế phosphate (arsen hóa trị 5)

  • Liều độc
  • Liều độc khó xác định chính xác vì phần lớn chất độc bị nôn ra ngoài
  • Liều gây chết của As2O3 được ước lượng vào khoảng 2mg/kg
  • Tiếp xúc nhiều lần lặp lại với liều 20-60Mg/kg/ngày có thể gây các triệu chứng ngộ độc mãn tính
  • Liều độc của các hợp chất As hữu cơ thường cao hơn
  • Liều độc thay đổi theo khả năng dung nhận của từng người
  • Giới hạn cho phép

Giới hạn của arsen trong nước uống là 0,01mg/l (theo WHO) lượng Arsen đưa vào cơ thể hàng ngày không được vượt quá 0,002mg/kg arsen có trong nước beeg mặt không được >0,01mg/l (theo ủy ban hỗn hợp FAO-OMS)

Giới hạn arsen trong nước ngầm là 0,05mg/l trong nước thải công nghiệp là 0,1mg/l (theo TCVN 95)

  • Triệu chứng

+ Ngộ độc cấp

  • Tác động trên hệ tiêu hóa: những triệu chứng nghiêm trọng xảy ra trên đường tiêu hóa sau 30 phút đến 2h gồm có rát bỏng thực quản, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng dữ dội, đi tiêu ra máu và nước, viêm đường tiêu hóa xuất huyết. trường hợp ngộ độc quá nặng có thể dẫn đến viêm màng dạ dày, hạ huyết áp, sốc và tử vong
  • Tác động trên tim, phổi: cơ tim sung huyết, phù phổi, nhịp tim nhanh, chết do trụy tim mạch sau 24h
  • Tác động trên hệ thần kinh: mê sảng, co giật, hôn mê, suy nhược và tê liệt phù não
  • Tác động trên hệ tiết niệu: suy thận, bí tiểu

+ Ngộ độ mãn tính: triệu chứng không đặc hiệu như

  • Bị rối loạn tiêu hóa liên tục, đau bụng, mệt mỏi, khó chịu, viêm dạ dày, suy nhược
  • Giảm bạch cầu, thiếu máu, tăng transaminase gan, suy thận
  • Viêm thần kinh ngoại vị, liệt các đầu chi, rụng tóc
  • Rối oạn sắc tố da, đen da, xuất hiện các mảng dày sừng, viêm da kiêu eczema, hoại tử chân
  • Ung thư: ung thư phổi, gan thận, bàng quang, hạch bạch huyết sau nhiều năm phơi huyết
  • Chuẩn đoán
  • Thường dựa vào lịch sử ngộ độc kết hợp với các triệu chứng điển hình. Một người bị nghi ngờ ngộ độc cấp arsen khi đột ngột bị đau bụng dữ dội, nôm mửa, tiêu chảy ra nước và máu, hạ huyết áp, đôi khi hơi thở có mùi tỏi, một vài hợp chất arsenit, đặc biệt các chất có độ tan thấp có thể nhìn thấy trên phim X quang bụng
  • Có thể làm xét nghiệm tìm arsen trong mẫu máu, nước tiểu, tóc và móng
  • Nồng độ bình thường của arsen trong máu toàn phần < 3Mg/dl
  • Nồng độ bình thường của arsen trong tóc và móng < 1ppm

copy ghi nguồn : dai hocduochanoi.com

Link bài viết tại : chất độc kim loại nặng