Contents
Đại thể của u.
1. Hình dạng: tròn, bầu dục, ít hay nhiều thuỳ
2. Kích thước: u từ 1-3, 5, 10 cm…
3. Vỏ bọc: u có hay không có vỏ, dính (không) mô kế cận
4. Màu sắc: vàng (u mỡ), đỏ rực (có thể u máu), nhiều màu
5. Mật độ: mềm (u mỡ), chắc (u cơ nhẵn tử cung)
6. Chất chứa: dịch trong (u thanh dịch buồng trứng), dịch nhầy…
Vi thể
1. Quá sản tế bào: không thể thiếu
2. Biệt hoá tế bào và mô: trong quá trình pt của u, sự biệt hoá có thể dừng ở mức độ khác nhau (tốt, kém, vừa)
3. Dị sản: ít gặp ở u lành nhưng hay gặp ở u ác: dị sản vảy trong ung thư nội mạc tử cung, ung thư vảy ở dạ dày, ruột, phổi; xương, sụn ở u đa hình tuyến nước bọt.
4. Loạn sản
5. Biến đổi nhân và bào tương:
– nhân ít thay đổi ở u lành, biến đổi rõ rệt ở u ác tính
– bào tương có thể chứa chất bình thường hay bất thường (chất nhầy trong ung thư tb nhẫn)
Tiến triển của U
1. Tại chỗ:
u tiến triển tại chỗ trong thời gian lâu.
– u lành: pt đồng đều, chèn ép mô xung quanh.
– u ác: pt nhiều nhánh chui vào mô lành, xâm nhập mạch gây huyết khối. chỉ sau khi xâm nhập mới có di căn. sự xâm nhập do các yếu tố:
+ cơ học do áp suất trong mô tại chỗ tăng do gia tăng sl tb
+ lực dính các tb u giảm: lực dính tb của ut tb vảy <4 lần tbv bình thường do thiếu ion canxi và phóng thích enzym từ tế bào u.
+Tế bào u sau khi tách rời nhau di động như amib, di chuyển trong mô đệm và mô quanh u.
+ Tế bào u có khuynh hướng xâm nhập dọc theo bờ cơ quan, theo bao dây tkinh, theo bao mạch máu
2. Toàn thể:
u ác tính di căn đi xa (u thứ phát)
+ sự phân phối của di căn đến các tạng : ung thư có thể di căn đến hạch vùng, các mô, cơ quan không phải hạch.
+ đường máu:
– kiểu phổi hay kiểu i: từ ung thư phế quản , tế bào u vào tĩnh mạch phổi, vào tim trái, vào đại tuần hoàn để tb u đến gan, não…
– kiểu gan hay kiểu ii: từ ung thư gan, tế bào u vào tĩnh mạch trên gan, tĩnh mạch chủ
dưới, tim phải vào phổi gây di căn phổi và từ đây theo đại tuần hoàn đến các tạng khác
– kiểu tĩnh mạch chủ (kiểu iii): từ các ung thư không có hệ thống cửa (tử cung, thận), tế bào u vào tĩnh mạch chủ, đến phổi rồi đi theo kiểu i.
– kiểu tĩnh mạch cửa hay kiểu iv: từ các ung thư ông tiêu hoá, tế bào u đến gan gây di căn gan và từ gan đi theo kiểu ii.
tuỳ vị trí, di căn cũng thay đổi nhưng có sự chọn lọc di căn của một số ut. một số mô hiếm có di căn: lách, vú, ống tiêu hoá, cơ vân…
+ hốc tự nhiên
3. U chuyển dạng biệt hoá
– có ung thư không biệt hóa sau điều trị lại biệt hoá và trưởng thành, người ta gọi là hiện tượng “tiến triển trưởng thành” của ung thư như u nguyên bào tk ở trẻ em.
4. Ung thư tự khỏi
– nhiều tác giả xác nhận có khoảng 1/100.000 ung thư thoái triển tự nhiên và khỏi hẳn. theo everson vàcole: 10 u nguyên bào tk, 8 ut bàng quang, 5 ung thư hắc tố.
5.Tái phát
– u lành cắt bỏ triệt đẻ sẽ hết, tái phát thường do cắt bỏ không hết.
– u ác dễ tái phát kể cả tại chỗ và các cơ quan khác.
copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com
Link bài viết tại : Đại thể vi thể và tiến triển của u