KIỂM NGHIỆM VIÊN NÉN PARACETAMOL VÀ CAFEIN

0
2521
VIÊN NÉN PARACETAMOL VÀ CAFEIN

VIÊN NÉN PARACETAMOL VÀ CAFEIN (Tabellae Paracetamoli et caffeinum)

VIÊN NÉN PARACETAMOL VÀ CAFEIN

Là viên nén chứa paracetamol và cafein.

Chế phẩm đạt tiêu chuẩn phải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”  theo DĐVNIV và các yêu cầu sau đây:

 

Hàm lượng paracetamol, C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2, đều phải đạt từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.

 

Tính chất

Viên nén màu trắng.

 

Định tính

Trong phần định lượng, thời gian lưu tương đối của các pic chính paracetamol và cafein so với pic chuẩn nội trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử và dung dịch chuẩn phải phù hợp với nhau.

 

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.

Môi trường hòa tan: 900 ml nước.

Tốc độ quay: 100 vòng/phút.

Thời gian: 60 phút.

Pha động, dung dịch chuẩn nội, hỗn hợp dung môi, dung dịch đối chiếu gốc, điều kiện sắc ký và cách tiến hành thực hiện như mô tả trong phần Định lượng.

Dung dịch chuẩn: Hút chính xác 20,0 ml dung dịch đối chiếu gốc vào bình định mức 50 ml, thêm chính xác 3,0 ml dung dịch chuẩn nội và 20 ml nước, trộn đều, để yên khoảng 30 giây. Pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều. Dung dịch này sử dụng trong vòng 8 giờ.

Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy một thể tích chính xác dịch lọc cho vào bình định mức 50 ml sao cho dung dịch thu được có nồng độ paracetamol 0,1 mg/ml và nồng độ cafein 0,1J mg/ml, J được xác định ở dung dịch đối chiếu gốc. Thêm chính xác 3,0 ml dung dịch chuẩn nội và 20 ml hỗn hợp dung môi, trộn đều, để yên khoảng 30 giây. Pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều.

Tính hàm lượng của paracetamol, C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2, đã hòa tan trong mỗi viên từ tỷ số giữa diện tích pic paracetamol hoặc cafein và diện tích pic chuẩn nội trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và nồng độ paracetamol và  cafein trong dung dịch chuẩn.

Yêu cầu: Không được ít hơn 75% lượng paracetamol, C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 phút.

Định lượng

Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)

Pha động: Hỗn hợp nước – methanol – acid acetic băng  (69 : 28 : 3), điều chỉnh tỉ lệ nếu cần.

Dung dịch chuẩn nội: Chuẩn bị dung dịch acid benzoic trong methanol (TT) có nồng độ khoảng 6 mg/ml.

Hỗn hợp dung môi: Chuẩn bị hỗn hợp methanol – acid acetic băng (95 : 5).

Dung dịch chuẩn gốc: Hòa tan chính xác một lượng paracetamol đối chiếu và cafein đối chiếu trong hỗn hợp dung môi để thu được dung dịch có nồng độ 0,25 mg/ml của paracetamol và 0,25J mg/ml của cafein, J là tỷ lệ lượng ghi trên nhãn của cafein và lượng ghi trên nhãn của paracetamol trong viên.

Dung dịch chuẩn: Hút chính xác 20,0 ml dung dịch chuẩn gốc và 3,0 ml dung dịch chuẩn nội vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều. Dung dịch thu được có nồng độ paracetamol khoảng 0,1 mg/ml và nồng độ cafein khoảng 0,1J mg/ml.

Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 250 mg paracetamol vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 75 ml hỗn hợp dung môi, lắc trên máy lắc 30 phút. Pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều. Hút chính xác 2,0 ml dung dịch này và 3,0 ml dung dịch chuẩn nội vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức, trộn đều.

Điều kiện sắc ký:

Cột thép không gỉ (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C ( 5 mm).

Nhiệt độ cột: 45 ± 1oC.

Detector quang phổ tử ngoại đath ở bước sóng 275 nm.

Tốc độ dòng: 2 ml/phút.

Thể tích tiêm: 10 ml.

Cách tiến hành:

Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Hệ số đối xứng của pic tương ứng với paracetamol và cafein không được lớn hơn 1,2. Độ phân giải giữa pic tương ứng với paracetamol, cafein và pic chuẩn nội không được nhỏ hơn 1,4. Độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%.

Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch đối chiếu và dung dịch thử. Thời gian lưu tương đối của paracetamol khoảng 0,3, của cafein khoảng 0,5 và của acid benzoic là 1,0.

Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch đối chiếu và dựa vào hàm lượng C8H9NO2 của paracetamol đối chiếu và C8H10N4O2 của cafein đối chiếu, tính hàm lượng paracetamol C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2, có trong một đơn vị chế phẩm từ tỷ số giữa diện tích pic paracetamol hoặc cafein và diện tích pic chất chuẩn nội trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và nồng độ paracetamol và cafein trong dung dịch chuẩn.

 

Bảo quản

Trong bao bì kín ở nhiệt độ từ 15 – 30 oC.

 

Loại thuốc

Thuốc giảm đau, hạ nhiệt.

 

Hàm lượng thường dùng

200 mg paracetamol, 50 mg cafein.

500 mg paracetamol, 30 mg cafein.

copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com

link tại : KIỂM NGHIỆM VIÊN NÉN PARACETAMOL VÀ CAFEIN