Phân biệt bệnh nấm do Candida

0
906
Viêm âm đạo do nấm Candida

 

 

  • Từ thời Hippocrates, tác giả đã mô tả hình ảnh nhiễm Candida ở miệng (bệnh tưa miệng).
  • Năm 1847, nhà nấm học người Pháp, Charles Philippe Robin phân loại các loại nấm Oidium albicans và sử dụng từ albicans nghĩa là “trắng” để đặt tên cho loại nấm gây bệnh tưa miệng.
  • Năm 1954, từ Candida albicans chính thức được sử dụng.
  • Nấm Candida có thể gây bệnh ở các lứa tuổi khác nhau và ở cả hai giới. Bệnh thường xuất hiện ở những người có yếu tố nguy cơ như đái đường, chứng khô miệng, băng bịt, tăng tiết mồ hôi, sử dụng corticoid và kháng sinh phổ rộng và suy giảm miễn dịch, bao gồm nhiễm HIV/AIDS.

Mầm bệnh

Hình ảnh nấm Candida
  • Chủ yếu do albicans. Đây là loài nấm men có hình bầu dục, kích thước 2-6 × 3-9 µm, có thể tạo ra tế bào nấm nảy chồi, giả sợi hoặc sợi thực sự.
  • Ngoài C. albicans, Candida bao gồm hơn 100 chủng khác, hầu hết trong số đó không phát triển và gây bệnh trên người.
  • Các chủng khác của Candida, ví dụ C. tropicalis, C. dubliniensis, C. parapsilosis, C. guilliermondii, C. krusei, C. pseudotropicalis, C. lusitaniae, C. zeylanoides và C. glabrata (trước đây là Torulopsis glabrata) là nguyên nhân gây bệnh cho người, đặc biệt là trong các bệnh nhiễm trùng lan tỏa.

Tiến triển và biến chứng

  • Nấm Candida có thể tiến tiển mạn tính, gây chàm hóa và bội nhiễm vi khuẩn.
  • Một số trường hợp có thể viêm hầu họng, gây lây truyền cho bạn tình.
  • Tổn thương móng gây viêm mủ, mất móng.
  • Trong các trường hợp nặng hoặc suy giảm miễn dịch, nấm có thể xâm nhập sâu và có thể gây nhiễm nấm phổi, huyết.

Phòng bệnh

  • Vệ sinh da thường xuyên.
  • Giữ khô các nếp gấp, có thể sử dụng các bột talc làm khô.
  • Quần, áo, tất, giầy cần làm khô, phơi nắng, là trước khi sử dụng
  • Hạn chế dùng các thuốc kháng sinh kéo dài.

Chẩn đoán phân biệt

  • Nhiễm Candida da

Viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da tiếp xúc dị ứng, phản ứng chàm, nhiễm nấm da khác không  phải Candida.

  • Nhiễm Candida niêm mạc

+ Viêm miệng: bạch sản, phì đại gai lưỡi, viêm lưỡi bản đồ, loét áp tơ, viêm lưỡi do nhiễm khuẩn.

+ Viêm âm hộ/âm đạo: viêm âm đạo do trùng doi, viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm da tã lót.

+ Viêm quy đầu: viêm quy đầu do nhiễm khuẩn, do herpes, vảy nến, hồng sản Queyrat.

  • Nhiễm Candida quanh móng và móng

    Nấm móng và quanh móng

Viêm quanh móng do vi khuẩn, bệnh trắng móng, sang chấn móng, vảy nến, chàm đầu chi.

  • Nhiễm Candida da/niêm mạc mạn tính và u hạt

Vảy nến, dày sừng nang lông, bệnh lý đỏ da toàn thân.

copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com

Link bài viết tại : Phân biệt bệnh nấm do candida