Thuốc kháng cholinesterase

0
1271

 Thuốc kháng cholinesterase (enzym thủy phân acetylecholin) làm tăng lượng acetylcholin nội sinh ở synap thần kinh dẫn đến gián tiếp gây cường hệ cholinergic cả hệ M và hệ N. Chia 2 nhóm:

Kháng cholinesterase thuận nghịch: neostigmin, physotigmin.

Kháng cholinesterase không thuận nghịch: alkylphosphat, rất ít dùng điều trị vì độc tính cao. Hiện nay chủ yếu làm thuốc trừ sâu.

Thuốc kháng cholinesterase thuận nghịch

  • Neostigmin (Prostigmin)

*Dược động học

Neostigmin là amin bậc 4, khó hấp thu qua đường tiêu hóa, đường tiêm hấp thu nhanh hơn. Liên kết với protein huyết tương từ 15- 25%, khó qua hàng rào máu não, nhau thai và sữa mẹ. Chuyển hóa bởi esterase ở huyết tương và một phần ở gan. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dạng chưa chuyển hóa, thời gian bán thải 1- 2 giờ.

Tác dụng

Thuốc kháng cholinesterase làm giảm tốc độ thủy phân acetylcholin ở cả synap thần kinh trung ương và ngoại vi nên gián tiếp kích thích cả hệ M và N.

  • Tác dụng trên hệ M: gây cường phó giao cảm giống acetylcholin những tác

dụng của neostigmin thường ôn hòa và bền vững hơn nên được dùng nhiều hơn (xem acetylcholin).

+ Thuốc kích thích hệ N ở thần kinh trung ương gây tình trạng hưng phấn, liều cao gây co giật.

+ Thuốc kích thích hệ N ở hạch thực vật gây cường phó giao cảm. Khi hệ M bị phong bế bằng atropin thì xuất hiện tác dụng cường giao cảm.

+ Thuốc kích thích hệ N ở cơ xương gây tăng co cơ, có thể dùng làm thuốc chống nhược cơ hoặc giải độc thuốc mềm cơ cura chống khử cực.

Chỉ định

Bệnh glaucom.

Giảm chức năng cơ trơn (trướng bụng, táo bón, liệt ruột, liệt bàng quang sau mổ).

Giảm chức năng cơ vân (nhược cơ, liệt cơ).

Giải độc thuốc mềm cơ cura loại chống khử cực.

Tác dụng không mong muốn

Trên thần kinh trung ương: gây trạng thái kích thích, lo âu, chóng mặt, bồn chon, Khi dùng quá liều gây co giật, hôn mê.

Trên tuyến ngoại tiết: tăng tiết nước bọt, nước mắt, nước mũi, mồ hôi…

Trên tuần hoàn: chậm nhịp tim và hạ huyết áp.

Trên hô hấp: co thắt khí phế quản.

Tác dụng không mong muốn khác: tiêu chảy, co cơ…

Khi quá liều neostigmin nói riêng và các thuốc kháng cholinesterase nói chung, dùng atropin giải độc.

Chống chỉ định

Tắc ruột và tắc đường tiết niệu.

Chế phẩm và liều dùng

  • Chế phẩm: dạng tiêm 0,25/ mL; 0,5mg/ mL; 5mg/10mL và lOmg/lOmL.; dạng viên nén 15mg.
  • Liều dùng: tiêm 0,5- 5mg/ 24h; uống 15mg/ lần, 3- 4 lần/ 24h.

    Physostigmin (Eserin)

Là alcaloid có trong hạt cây Physostigma venenosum, họ Đậu.

Tác dụng kháng cholinesterase mạnh, độc tính cao. Thường dùng nhỏ mắt điều trị glaucom, viêm giác mạc, giãn đồng tử.

Dung dịch nhỏ mắt 0,25%; 0,5% và 1%.

  • Các thuốc khác

Các thuốc đểu có tác dụng và cơ chế tác dụng tương tự như neostigmin, chủ yếu dùng điều trị nhược cơ: galantamin, pyridostigmin, edrophonium, ambenonium.

  • Kháng cholinesterase không thuận nghịch

Nhóm alkylphosphat (phospho hữu cơ)

Đặc điểm

Alkylphosphat phosphoryl hóa mạnh cholinesterase tạo phức bền vững, khó thủy phân để hồi phục cholinesterase. Vì vậy, thuốc gây tích tụ acetyícholin ở cả trung ương và ngoại vi gây độc tính cao với cơ thể.

Hiện nay, nhóm này ít dùng trong lâm sàng (chỉ có echothiopat dùng điều trị glaucom). Phần lớn dùng để dùng diệt côn trùng, trừ sâu, diệt cỏ và làm chất độc hóa học.

Các alkylphosphat hấp thu được qua da và niêm mạc nên khi dùng (trừ sâu diệt cỏ) phải hết sức thận trọng vì có thể hấp thu vào máu và gây độc với cơ thể.

Triệu chứng ngộ độc

Triệu chứng ngộ độc phospho hữu cơ (do kích thích mạnh hệ M và N):

Kích thích hệ M: co đồng tử, tăng tiết dịch (chảy nưốc mắt, mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi), tiêu chảy, nôn, trụy tim mạch, co thắt phế quản gây khó thỏ.

Kích thích hệ N ở thần kinh trung ương và ngoại vi: lú lẫn, nói líu nhíu, mất phản xạ, hôn mê, chuột rút, co giật.

Khi ngộ độc thuốc mà không cấp cứu kịp thời, bệnh nhân sẽ chết do liệt hô hấp và trụy tim mạch.

Giải đôc

  • Dùng thuốc phong bế hệ M: atropin sulfat liều cao tiêm tĩnh mạch 1- 2mg/ lần cứ 5- 10 phút tiêm một lần cho tối khi mất hết các triệu chứng kích thích hệ M. Ngày đầu có thể dùng tối 50mg. Tổng liều dùng có thể tới 200mg.
  • Dùng thuốc hoạt hóa cholinesterase: pralidoxim tiêm tĩnh mạch 1- 2mg/ lần, nếu cần có thể tiêm nhắc lại.
  • copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com