1.Chẩn đoán xác định:
*Gợi ý chẩn đoán COPD ở bất kỳ bệnh nhân nào trên 40 tuổi, có ít nhất một trong các chỉ điểm sau:
-Khó thở với đặc điểm:
+Tiến triển (nặng dần theo thời gian).
+Tăng lên khi tập thể dục.
+Liên tục (xuất hiện hàng ngày).
+Được bệnh nhân mô tả “phải gắng sức để thở”, “thở nặng”, “thiếu không khí” hoặc “thở hổn hển”.
-Ho mạn tính (có thể gián đoạn và có thể ho khan).
-Khạc đờm mạn tính: bất cứ bệnh nhân nào khạc đờm mạn tính đều chỉ điểm COPD.
-Tiền sử tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ, đặc biệt là khói thuốc lá, bụi và hóa chất công nghiệp, khói bếp.
-Khám thực thể: lồng ngực hình thùng, các khoang liên sườn giãn rộng, rì rào phế nang giảm, phổi có ral rít, ral ngáy, ral ẩm 2 bên (trong đợt cấp).
Để khẳng định chẩn đoán phải dựa vào kết quả đo thông khí, tốt nhất bằng phế dung kế thấy có tắc nghẽn: lưu lượng thở phục hồi không hoàn toàn (FEV1/FVC < 70%)
Test phục hồi phế quản là chỉ định bắt buộc, ngoài việc định danh kiểu tắc nghẽn còn giúp phân biệt với hen phế quản.
*Chẩn đoán xác định COPD khi:
-FEV1/VC < 70% và/hoặc FEV1/FVC < 70%.
-Sau test hồi phục phế quản: FEV1/VC < 70% và/hoặc FEV1/FVC<70%
2.Chẩn đoán phân biệt:
-Hen phế quản:
Hen phế quản
+ Khởi phát sớm, thường trong thời kỳ thiếu niên. + Những triệu chứng thay đổi từng ngày + Hay xảy ra vào ban đêm. + Dị ứng, viêm mũi và hay là chàm. + Tiền sử gia đình hen phế quản + Giới han lưu lượng khí hồi phục nhiều.
|
COPD
+ Khởi phát ở người >40 tuổi. + Những triệu chứng tiến triển từ từ. + Có tiền sử hút thuốc lá kéo dài trong nhiều năm. + Khó thở khi gắng sức. + Giới hạn lưu lượng khí không hồi phục nhiều.
|
-Suy tim xung huyết:
Suy tim xung huyết
+ Ral ẩm nhỏ hạt ở 2 đáy phổi. + X quang lồng ngực cho thấy bóng tim lớn, phù phổi. + Test chức năng hô hấp cho thấy rối loạn thông khí hạn chế. + Không có giới hạn lưu lượng khí.
|
COPD
+Ral ngáy, ral rít, ral ẩm 2 bên(trong đợt cấp). +X-quang: Hình ảnh dày thành phế quản, lồng ngực giãn, tim dài và thõng… |
-Giãn phế quản:
Giãn phế quản
+ Khạc đàm mủ số lượng nhiều. + Thường có bội nhiễm do vi khuản kết hợp. + Ran ẩm to hạt. + Phim X-quang phổi và CLVT phổi cho thấy có giãn phế quản, dày thành phế quản.
|
COPD
+Ho có kèm khạc đờm hoặc ho khan. +ral ngáy, ral rít, nếu trong đợt cấp có thể có ral ẩm. +X-quang: Hình ảnh dày thành phế quản, lồng ngực giãn, tim dài và thõng… |
-Lao phổi:
Lao phổi
+Có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. +Có tiền sử tiếp xúc nguồn lây. +X-quang: có nốt hoặc thâm nhiễm ở vùng cao. +Xét nghiệm AFB(+), PCR(+). |
COPD
+ Khởi phát ở người >40 tuổi. +Có tiền sử tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ, đặc biệt là khói thuốc lá, bụi và hóa chất công nghiệp, khói bếp. +X-quang: Hình ảnh dày thành phế quản, lồng ngực giãn, tim dài và thõng… |
copy ghi nguồn DaiHocDuocHaNoi.com