CHẨN ĐOÁN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH.

0
834
Lồng ngực giãn, tim dài và thõng.

1.Chẩn đoán xác định:

*Gợi ý chẩn đoán COPD ở bất kỳ bệnh nhân nào trên 40 tuổi, có ít nhất một trong các chỉ điểm sau:

-Khó thở với đặc điểm:

+Tiến triển (nặng dần theo thời gian).

+Tăng lên khi tập thể dục.

+Liên tục (xuất hiện hàng ngày).

+Được bệnh nhân mô tả “phải gắng sức để thở”, “thở nặng”, “thiếu không khí” hoặc “thở hổn hển”.

-Ho mạn tính (có thể gián đoạn và có thể ho khan).

Ho mãn tính.

-Khạc đờm mạn tính: bất cứ bệnh nhân nào khạc đờm mạn tính đều chỉ điểm COPD.

-Tiền sử tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ, đặc biệt là khói thuốc lá, bụi và hóa chất công nghiệp, khói bếp.

-Khám thực thể: lồng ngực hình thùng, các khoang liên sườn giãn rộng, rì rào phế nang giảm, phổi có ral rít, ral ngáy, ral ẩm 2 bên (trong đợt cấp).

Để khẳng định chẩn đoán phải dựa vào kết quả đo thông khí, tốt nhất bằng phế dung kế thấy có tắc nghẽn: lưu lượng thở phục hồi không hoàn toàn (FEV1/FVC < 70%)

Test phục hồi phế quản là chỉ định bắt buộc, ngoài việc định danh kiểu tắc nghẽn còn giúp phân biệt với hen phế quản.

*Chẩn đoán xác định COPD khi:

-FEV1/VC < 70% và/hoặc FEV1/FVC < 70%.

-Sau test hồi phục phế quản: FEV1/VC < 70% và/hoặc FEV1/FVC<70%

2.Chẩn đoán phân biệt:

-Hen phế quản:

Hen phế quản

+ Khởi phát sớm, thường trong thời kỳ thiếu niên.

+ Những triệu chứng thay đổi từng ngày

+ Hay xảy ra vào ban đêm.

+ Dị ứng, viêm mũi và hay là chàm.

+ Tiền sử gia đình hen phế quản

+ Giới han lưu lượng khí hồi phục nhiều.

 

COPD

+ Khởi phát ở người >40 tuổi.

+ Những triệu chứng tiến triển từ từ.

+ Có tiền sử hút thuốc lá kéo dài trong nhiều năm.

+ Khó thở khi gắng sức.

+ Giới hạn lưu lượng khí không hồi phục nhiều.

 

-Suy tim xung huyết:

Suy tim xung huyết

+ Ral ẩm nhỏ hạt ở 2 đáy phổi.

+ X quang lồng ngực cho thấy bóng tim lớn, phù phổi.

+ Test chức năng hô hấp cho thấy rối loạn thông khí hạn chế.

+ Không có giới hạn lưu lượng khí.

 

COPD

+Ral ngáy, ral rít, ral ẩm 2 bên(trong đợt cấp).

+X-quang: Hình ảnh dày thành phế quản, lồng ngực giãn, tim dài và thõng…

Lồng ngực giãn, tim dài và thõng.
Phim chụp nghiêng.

-Giãn phế quản:

 

Giãn phế quản

+ Khạc đàm mủ số lượng nhiều.

+ Thường có bội nhiễm do vi khuản kết hợp.

+ Ran ẩm to hạt.

+ Phim X-quang phổi và CLVT phổi cho thấy có giãn phế quản, dày thành phế quản.

 

COPD

+Ho có kèm khạc đờm hoặc ho khan.

+ral ngáy, ral rít, nếu trong đợt cấp có thể có ral ẩm.

+X-quang: Hình ảnh dày thành phế quản, lồng ngực giãn, tim dài và thõng…

-Lao phổi:

Lao phổi

+Có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi.

+Có tiền sử tiếp xúc nguồn lây.

+X-quang: có nốt hoặc thâm nhiễm ở vùng cao.

+Xét nghiệm AFB(+), PCR(+).

COPD

+ Khởi phát ở người >40 tuổi.

+Có tiền sử tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ, đặc biệt là khói thuốc lá, bụi và hóa chất công nghiệp, khói bếp.

+X-quang: Hình ảnh dày thành phế quản, lồng ngực giãn, tim dài và thõng…

copy ghi nguồn DaiHocDuocHaNoi.com