Sinh lý hệ hô hấp

0
1514
hệ hô hấp

Vận chuyển khí máu

Vân chuyển O2

Các dạng – Tự do ~ 0,03%

-Kết hợp Hb ( gắn O2 lỏng lẻo vào nhân hem)

Cơ chế

Ở phổi : Máu nhận O2

1.Ở phế nang :Phân áp 100 mmHg

2.Ở máu : 40 mmHg

3. Là khuếch tán từ phế nang vào máu ( huyết tương là Hồng cầu )

Nhường O2

Máu 100mmHg

Mô 20-40 mmHg

O2  đi từ HC-> Huyết tương là Dịch kẽ

Rối loạn thông khí

Do môi trường khí thở

Thường gặp do:

-giảm không khí thở vào

-thay đổi tỷ lệ, áp lực của không khí : Bệnh lên cao

+Do giảm áp lực riêng phần của từng khí    (giảm O2 và CO2 trong máu)

+phụ thuộc: -độ cao

-trạng thái thần kinh

-có vận động hay không?

Ngạt

 

+do thiếu O2 và tăng CO2 trong thành phần khí thở

+nguyên nhân:

-dưới hầm mỏ, phòng kín đong người, chật hẹp..

-ng/nhân gây hẹp, tắc đường dẫn khí: sặc, nghẹn

-phế nang bị tràn dịch hoặc bị xẹp (phù phổi, …)

+cơ chế: giai đoạn  hưng phấn

giai đoạn ức chế

giai đoạn suy sụp

Bệnh lý đường hô hấp

Bệnh của đường hô hấp trên

-Tắc cơ học: sặc, nghẹn, áp xe,…

-Co thắt khí phế quản phản xạ

-Viêm phế quản: tiết dịch vàphù nề làm hẹp khí đạo

Bệnh đường hô hấp dưới

-hen phế quản: khó thở do co thắt cơ trơn phế quản+ xuất tiết phù nề làm hẹp đường dẫn khí

-viêm phổi: nhiễm khuẩn cấp tính

Tổn thương lồng ngực, bệnh màng phổi

Rối loạn khuếch tán khí

Các yếu tố ảnh hưởng đến khuếch tán khí

+diện khuếch tán: diện tích bề mặt các phế nang thông khí tốt được tiếp xúc với màng MM phổi có tuần hoàn lưu thông tốt

+màng khuếch tán

có 3 lớp chính -chất surfactan

_màng phế bào

_thành MM phổi

khí muốn khuếch tán qua màng phổi phải hòa tan trong lớp dịch ở trong phế bào

+ hiệu số khuếch tán

-hiệu số chênh lệch áp lực của các khí giữa phế nang và MM phổi

-hiệu số phân áp càng nhỏ    khuếch tán càng kém và ngược lại

Xanh tím

  1. Định nghĩa

Là tình trạng bệnh lý xuất hiện khi Hb không bão hòa oxy tăng cao tại các mao mạch

  1. Biểu hiện

– Màu xanh tím ở môi, đầu chi, dái tai

– Xuất hiện khi Hb khử ở mao mạch 30-35%

  1. Nguyên nhân

  • Thiếu O2 do phổi: xơ phổi, xẹp phổi, mạch tắt ĐM-TM
  • Do ứ trệ tuần hoàn
  • Do tăng hồng cầu
  • Do ngộ độc
  • Các hoạt động thích nghi
  • Ở Phổi: thở nhanh, sâu . Ở Tuần hoàn: tim đập nhanh, HA tăng. Ở Máu: – Phân bố lại máu- Huy động máu dự trữ ở gan, lách- Tủy xương tăng sinh hồng cầu- E tăng cường hđ giúp sự phân ly và kết hợp của Hb + O2 -> HbO2 dễ hơnMô: – tăng tận dụng oxy và sức chịu đựng
    hệ hô hấp

     

    – Tăng cường chuyển hóa trong h.cảnh thiếu O2

    -Tăng cường huyết động  để tách HbO2 lấy O2