Contents
Vận chuyển khí máu
Vân chuyển O2
Các dạng – Tự do ~ 0,03%
-Kết hợp Hb ( gắn O2 lỏng lẻo vào nhân hem)
Cơ chế
Ở phổi : Máu nhận O2
1.Ở phế nang :Phân áp 100 mmHg
2.Ở máu : 40 mmHg
3. Là khuếch tán từ phế nang vào máu ( huyết tương là Hồng cầu )
Nhường O2
Máu 100mmHg
Mô 20-40 mmHg
O2 đi từ HC-> Huyết tương là Dịch kẽ
Rối loạn thông khí
Do môi trường khí thở
Thường gặp do:
-giảm không khí thở vào
-thay đổi tỷ lệ, áp lực của không khí : Bệnh lên cao
+Do giảm áp lực riêng phần của từng khí (giảm O2 và CO2 trong máu)
+phụ thuộc: -độ cao
-trạng thái thần kinh
-có vận động hay không?
Ngạt
+do thiếu O2 và tăng CO2 trong thành phần khí thở
+nguyên nhân:
-dưới hầm mỏ, phòng kín đong người, chật hẹp..
-ng/nhân gây hẹp, tắc đường dẫn khí: sặc, nghẹn
-phế nang bị tràn dịch hoặc bị xẹp (phù phổi, …)
+cơ chế: giai đoạn hưng phấn
giai đoạn ức chế
giai đoạn suy sụp
Bệnh lý đường hô hấp
Bệnh của đường hô hấp trên
-Tắc cơ học: sặc, nghẹn, áp xe,…
-Co thắt khí phế quản phản xạ
-Viêm phế quản: tiết dịch vàphù nề làm hẹp khí đạo
Bệnh đường hô hấp dưới
-hen phế quản: khó thở do co thắt cơ trơn phế quản+ xuất tiết phù nề làm hẹp đường dẫn khí
-viêm phổi: nhiễm khuẩn cấp tính
Tổn thương lồng ngực, bệnh màng phổi
Rối loạn khuếch tán khí
Các yếu tố ảnh hưởng đến khuếch tán khí
+diện khuếch tán: diện tích bề mặt các phế nang thông khí tốt được tiếp xúc với màng MM phổi có tuần hoàn lưu thông tốt
+màng khuếch tán
có 3 lớp chính -chất surfactan
_màng phế bào
_thành MM phổi
khí muốn khuếch tán qua màng phổi phải hòa tan trong lớp dịch ở trong phế bào
+ hiệu số khuếch tán
-hiệu số chênh lệch áp lực của các khí giữa phế nang và MM phổi
-hiệu số phân áp càng nhỏ khuếch tán càng kém và ngược lại
Xanh tím
-
Định nghĩa
Là tình trạng bệnh lý xuất hiện khi Hb không bão hòa oxy tăng cao tại các mao mạch
-
Biểu hiện
– Màu xanh tím ở môi, đầu chi, dái tai
– Xuất hiện khi Hb khử ở mao mạch 30-35%
-
Nguyên nhân
- Thiếu O2 do phổi: xơ phổi, xẹp phổi, mạch tắt ĐM-TM
- Do ứ trệ tuần hoàn
- Do tăng hồng cầu
- Do ngộ độc
- Các hoạt động thích nghi
- Ở Phổi: thở nhanh, sâu . Ở Tuần hoàn: tim đập nhanh, HA tăng. Ở Máu: – Phân bố lại máu- Huy động máu dự trữ ở gan, lách- Tủy xương tăng sinh hồng cầu- E tăng cường hđ giúp sự phân ly và kết hợp của Hb + O2 -> HbO2 dễ hơnMô: – tăng tận dụng oxy và sức chịu đựng
– Tăng cường chuyển hóa trong h.cảnh thiếu O2
-Tăng cường huyết động để tách HbO2 lấy O2