Contents
Cây Bạch Chỉ
Tên Khoa Học : Angelica dahurica, họ Hoa tán – Apiaceae.
Đặc điểm thực vật:
Cây thảo, thân tròn rỗng và có màu tím nhạt. Lá ở gốc to, có bẹ ôm lấy thân,cuống ngắn, phiến lá 2-3 lần xẻ lông chim. Cụm hoa tán kép màu trắng hay phớt hồng
Bộ phận dùng:
rễ củ, thu vào tháng 7-8. Dược liệu hình củ cà rốt, dài 10-15cm, d= 3cm.
Bột màu trắng ngà, thơm, vị hơi cay.
Thành phần hóa học
Tinh dầu
nhóm Scopoletin
– scopoletin
nhóm Psoralen (~ 10 chất)
– byak-angelicin
– byak-angelicol
– bergapten
– xanthotoxin …
Tác dụng:
– Hạ sốt, giảm đau.
– Liều nhỏ làm tăng huyết áp, mạch chậm, hơi thở kéo dài. Liều cao gây co giật, tê liệt toàn thân (thử trên súc vật).
– Có tác dụng làm giãn động mạch vành.
Công dụng:
Chữa cảm sốt, nhức đầu (đau vùng trán), ngạt mũi do bị lạnh (Chế phẩm: cảm xuyên hương).
Chữa đau nhức răng, bị thương tích viêm tấy
Chữa khí hư ở phụ nữ
Cây Tiền Hồ
Tên Khoa Học: Peucedanum decursivum họ Hoa tán Apiaceae (Tiền hồ hoa tía) hoặc có thể dùng Peucedanum praeruptorum (tiền hồ hoa trắng).
Đặc điểm thực vật:
Cây thảo, mọc thẳng, thân có các rãnh dọc. Lá xe 2 lần lông chim. Cụm hoa tán kép, màu tía hoặc màu trắng. Phân bố: Chủ yếu nhập từ Trung Quốc (Hàng Châu). Phát hiện thấy có ở Đồng Đăng.
Bộ phận dùng:
Rễ già đào vụ thu đông, cắt bỏ gốc thân, rửa sạch, sấy nhẹ cho khô.
Tác dụng dược lý:
Tăng tiết dịch đường hô hấp trên mèo (có tác dụng kéo dài)
Làm giãn động mạch vành
Công dụng:
Chữa khó thở, viêm đường hô hấp, ho có nhiều đờm.
Chú ý: Một số loài tiền hồ khác như P. morisonii; P. ruthenicum
Còn nghiên cứu tác dụng hỗ trợ ung thư khi dùng phối hợp với thiophosphatid;
Biệt dược Orangelin chống co thắt cơ trơn ống mật, dạ dày, tá tràng dùng để giảm đau.
copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com
Link bài viết tại : Dược liệu chưa coumarin