Dược liệu chứa Coumarin

0
1012
dược liệu

Cây Bạch Chỉ

Cây Bạch Chỉ

Tên Khoa Học : Angelica dahurica, họ Hoa tán – Apiaceae.

Đặc điểm thực vật:

Cây thảo, thân tròn rỗng và có màu tím nhạt. Lá ở gốc to, có bẹ ôm lấy thân,cuống ngắn, phiến lá 2-3 lần xẻ lông chim. Cụm hoa tán kép màu trắng hay phớt hồng

Bộ phận dùng:

rễ củ, thu vào tháng 7-8. Dược liệu hình củ cà rốt, dài 10-15cm, d= 3cm.

Bột màu trắng ngà, thơm, vị hơi cay.

Thành phần hóa học

Tinh dầu

Coumarin

nhóm Scopoletin

– scopoletin

nhóm Psoralen (~ 10 chất)

– byak-angelicin

– byak-angelicol

– bergapten

– xanthotoxin …

Tác dụng:

– Hạ sốt, giảm đau.

– Liều nhỏ làm tăng huyết áp, mạch chậm, hơi thở kéo dài. Liều cao gây co giật, tê liệt toàn thân (thử trên súc vật).

– Có tác dụng làm giãn động mạch vành.

Công dụng:

Chữa cảm sốt, nhức đầu (đau vùng trán), ngạt mũi do bị lạnh (Chế phẩm: cảm xuyên hương).

Chữa đau nhức răng, bị thương tích viêm tấy

Chữa khí hư ở phụ nữ

 

Cây Tiền Hồ

Tên Khoa Học: Peucedanum decursivum họ Hoa tán Apiaceae (Tiền hồ hoa tía) hoặc có thể dùng Peucedanum praeruptorum (tiền hồ hoa trắng).

Đặc điểm thực vật:

Cây thảo, mọc thẳng, thân có các rãnh dọc. Lá xe 2 lần lông chim. Cụm hoa tán kép, màu tía hoặc màu trắng. Phân bố: Chủ yếu nhập từ Trung Quốc (Hàng Châu). Phát hiện thấy có ở Đồng Đăng.

Bộ phận dùng:

Rễ già đào vụ thu đông, cắt bỏ gốc thân, rửa sạch, sấy nhẹ cho khô.

 

Tác dụng dược lý:

Tăng tiết dịch đường hô hấp trên mèo (có tác dụng kéo dài)

Làm giãn động mạch vành

Công dụng:

Chữa khó thở, viêm đường hô hấp, ho có nhiều đờm.

Chú ý: Một số loài tiền hồ khác như P. morisonii; P. ruthenicum

  Còn nghiên cứu tác dụng hỗ trợ ung thư khi dùng phối hợp với thiophosphatid;

  Biệt dược Orangelin chống co thắt cơ trơn ống mật, dạ dày, tá tràng dùng để giảm đau. 

copy ghi nguồn : daihocduochanoi.com

Link bài viết tại : Dược liệu chưa coumarin