Dược liệu chứa hợp chất Anthranoid
1.Dược liệu chứa anthranoid thuộc chi Cassia (Phan tả diệp (Sené); Thảo quyết minh; Cốt khí muồng; Muồng trâu; Ô môi)
2.Dược liệu chứa anthranoid thuộc họ Rau răm – Polygonaceae (Đại hoàng; Cốt khí củ; Hà thủ ô đỏ, Chút chít)
3.Nhàu
4.Lô hội
Cây Muồng Trâu
Tên Khoa Học: Cassia occidentalis L. Caesalpiniaceae
Đặc điểm thực vật của cây : Cây nhỏ cao khoảng 1 – 2m, cây nhẵn. Lá mọc so le, lá kép lông chim chẵn. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá hay đầu cành. Cánh hoa màu vàng, bầu có lông. Quả loại đậu, dẹt, hơi cong, hơi thắt lại giữa các hạt. Hạt dẹt, vỏ cứng nhẵn bóng
Thành phần hóa học có trong cây:
Hạt có: physcion, emodin, anthraquinon, chất nhầy,..
Lá có : anthranoid, flavonoid
Hoa có : physcion, emodin, physcion glucosid
Rễ có: chrysophanol, physcion, emodin,…
Công dụng và tác dụng
Hạt: có tác dụng nhuận, giúp tiêu hóa, chữa táo bón mãn tính, tê thấp, chữa đau mắt. Ở Ấn độ dùng chữa ho, thông tiểu, co giật trẻ em
Lá: hạ nhiệt
Rễ: thuốc bổ và lợi tiểu
Cây Cốt Khí Củ
Tên Khoa Học: Poligonum cuspidatum Polygonaceae
Đặc điểm thực vật của cây : Cây nhỏ sống lâu năm, cao 0,5 – 1m. Trên thân và cành thường có những đốm tím hồng. Lá mọc sole, cuống ngắn, bóng và có màu hồng. Phiến hình trứng, trên xanh thẫm, mặt dưới nhạt hơn, đỉnh lá có mũi nhọn. Hoa mọc thành chùm ở nách lá, hoa nhỏ màu trắng. Quả 3 cạnh màu nâu đỏ
Phân bố: mọc hoang ở vùng miền núi, làng nghĩa trai( hải hưng) có trồng để thu dược liệu
Bộ phận dùng và chế biến: Rễ có vỏ nâu, thịt vàng, lõi gỗ màu nâu sẫm. Thu hoạch tháng 10 – 12. Đào rễ, rửa sạch, cắt bỏ rễ con, thái phiến, phơi hoặc sấy khô
Thành phần hóa học có trong cây:
Rễ: có dẫn chất anthranoid dạng tự do và dạng kết hợp glycosid. Tanin
Lá, cành có : 1 ít dc anthranoid, flavonoid, acid hữu cơ
Tác dụng và công dụng
-Có tác dụng nhuận tẩy, làm hạ đường huyết và cholesterol, kháng khuẩn
-Có thể gây nôn, gây tiêu chảy, khó tiêu hóa
-Trong Y học cổ truyền: chữa viêm gan, vàng da, tê thấp đau nhức gân xương, viêm phế quản mãn tính, bỏng, rửa âm hộ khi bị lở loét
Cây Nhàu
Tên khoa học: Morinda citrifolia L., Rubiaceae
Đặc điểm thực vật: cây gỗ nhỏ. Lá mọc đối, lá kèm gần tròn, nguyên hay chẻ 2-3 thùy ở đỉnh. Hoa màu trắng, hình đầu ở nách lá. Quả hình trứng, là quả kép do nhiều quả dính lại với nhau. Ruột quả có lớp cơm mềm ăn được. Cây được trồng nhiều ở miền trung và miền nam.
Bộ phận dùng: Rễ, quả và lá
Thành phần hóa học: anthranoid (dẫn chất có nhóm thế OH, OCH3 và CH3 ở C1, 2 và 3)
Công dụng
– Nhuận tràng, dễ tiêu hóa (quả)
– Chữa vết thương, mụn nhọt,chóng lên sẹo, chữa sốt (lá).
– Nước uống NONI có tác dụng tăng cường miễn dịch, phòng chống ung thư.
Coppy ghi nguồn : daihocduochanoi.com